Contents
I. Bảng Giá Kính Cường Lực Việt Long 8/2022
Giá niêm yết trên web có thể cập nhật chậm hơn so với giá hiện hành. Để biết giá chính xác nhất theo từng thời điểm quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0366 841 234 (Zalo). Hỗ trợ giá đấu thầu dự án
Yêu cầu báo giáBảng giá kính cường lực bán lẻ (giá sỉ liên hệ) | Giá (vnđ/m2) |
Kính cường lực 4 mm | Liên hệ |
Kính cường lực 5 mm | Liên hệ |
Kính cường lực 6 mm | Liên hệ |
Kính cường lực 8 mm | Liên hệ |
Kính cường lực 10 mm (Nhỏ hơn 2438×3658) | Liên hệ |
Kính cường lực 12 mm (Nhỏ hơn 2438×3658) | Liên hệ |
Kính cường lực 12 mm (Từ 2438×3658 mm đến 2700×4876 mm) | Liên hệ |
Kính cường lực 15 mm | Liên hệ |
Kính cường lực 19 mm | Liên hệ |
Lưu ý:
- Liên hệ trực tiếp để có bảng giá chính xác nhất từng thời điểm
- Hỗ trợ làm tiến độ gấp, Lái xe hỗ trợ hạ kính cùng khách hàng.
- Bảng giá trên chưa bao gồm chi phí gia công khoan khoét và mài siết/mài huỳnh,…
- Chiết khấu hấp dẫn với những đơn hàng lớn.
- Khách hàng lưu ý khi nhận hàng nếu phát hiện kính lỗi thì phải xác nhận ngay trên phiếu với lái xe. Để được đổi trả trong trường hợp không xử lý được với chủ đầu tư. Nếu không xác nhận thì Công ty không chịu trách nhiệm.
Quý khách có nhu cầu đặt hàng, cắt kính cường lực theo yêu cầu vui lòng liên hệ Hotline: 036 684 1234 hoặc Fanpage Facebook: Tập Đoàn Kính Việt Long
II. Tiêu chuẩn chất lượng kính cường lực Việt Long
Kính tôi cường lực Việt Long được sản xuất từ những loại phôi chất lượng nhất như Chu Lai, VIFG, VFG… Và đảm bảo đầy đủ các quy chuẩn về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo thông tư của bộ Xây dựng. Chi tiết về dung sai độ dày cũng như sai số về kích thước các sản phẩm về kính được ghi rõ trong thông tư về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD bao gồm:
- TCVN 7219:2018, Kính tấm xây dựng – Phương pháp thử
- TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng – Kính phẳng tôi nhiệt
- TCVN 7364: 2018, Kính xây dựng. Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
- TCVN 7737: 2007, Kính xây dựng – Phương pháp xác định độ xuyên quang, độ phản quang, tổng năng lượng bức xạ mặt trời truyền qua và độ xuyên bức xạ tử ngoại
- TCVN 8261:2009, Kính xây dựng – Phương pháp thử – Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm
- TCVN 8260:2009, Kính xây dựng – Kính hộp gắn kín cách nhiệt
III. Khái niệm và quy trình sản xuất kính cường lực – kính tôi gia công
1. Kính cường lực là gì?
Kính cường lực hay còn gọi là kính tôi gia công an toàn. Kính tôi gia công có khả năng chịu lực cao gấp 4-5 lần so với kính thường.
Độ dày kính: Kính cường lực có độ dày từ 4 đến 19 mm.
Khổ kích cường lực (cung cấp theo yêu cầu của khách hàng):
- Khổ kính nhỏ nhất: 300 x 300 mm
- Khổ kính lớn nhất: 16.000 x 3.300 mm
- Kính sau khi tôi gia công không thể cắt ghép nên kính cường lực sẽ được cung cấp theo đơn đặt hàng của khách.
Các loại kính cường lực
- Dựa vào đặc điểm trong quá trình tôi gia công người ta chia làm kính cường lực và kính bán cường lực.
- Dựa vào mức độ trong suốt người ta chia làm kính cường lực tiêu chuẩn và kính cường lực siêu trong.
Dựa vào màu sắc chúng ta có rất nhiều loại kính khác nhau. Trong đó có một số loại phổ biến như là:
- Kính màu xanh lá
- Kính xám khói
- Kính màu trà
Để có màu sắc đa dạng hơn người ta có thể sử dụng một trong 2 phương pháp sau như là dán phim màu hoặc sơn. Kính sơn được sử dụng nhiều tại sảnh tòa nhà, sảnh công ty và ốp bếp.
Kính cường lực có khối lượng riêng bao nhiêu?
- Kính cường lực có khối lượng riêng là 2500 kg/m3. Từ đó chúng ra có thể tính ra một mét vuông kính sẽ nặng bao nhiêu.
- Công thức tính: Khối lượng 1 mét vuông kính (kg/m2) = Độ dày kính (mm)/1000 x 2500 kg
- Ví dụ với kính dày 10 mm ta có: Khối lượng 1 mét vuông = 10 mm /1000 mm x 2500 kg = 25 kg. Tương tự ta có bảng bên dưới.
Độ dày kính | Khối lượng riêng |
Kính 4 mm (4Rèm Trong Kính Hộp ly) | 10 kg/m2 |
Kính 5 mm (5 ly) | 12,5 kg/m2 |
Kính 8 mm (8 ly) | 20 kg/m2 |
Kính 10 mm (10 ly) | 25 kg/m2 |
Kính 12 mm (12 ly) | 30 kg/m2 |
Kính 15 mm (15 ly) | 37,5 kg/m2 |
Kính 19 mm (19 ly) | 47,5 kg/m2 |
- Công thức tính trọng khối lượng kính: Khối lượng kính = Diện tích kính x Trọng lượng riêng
- Làm sao để phân biệt kính cường lực và kính thường?
- Về hình thức bên ngoài thì kính cường lực và kính thường giống hệt nhau. Do vậy không thể phân biệt bằng mắt thường. Để dễ dàng phân biệt thì sau khi tôi gia công kính sẽ được gắn logo cường lực ở góc kính (tempered). Một số trường hợp đặc biệt sau khi tôi gia công sẽ không được được gắn logo để đảm bảo tính thẩm mỹ. Trong trường hợp này cách duy nhất là đập thử để có thể xác nhận kính cường lực có chuẩn không.
- Kính cường lực có cắt được không?
- Kính sau khi cường lực sẽ không thể gia công cắt hay khoan khoét. Mặc dù vẫn có thể mài cạnh nhẹ nhưng rủi ro bị nổ kính (vỡ kính) là rất cao. Vì vậy, kính cần phải gia công cắt, khoan khoét lỗ và mài cạnh trước khi đưa vào lò tôi.
- Có nên sử dụng kính cường lực hay không?
- Kính tôi gia công cường lực có rất nhiều ưu điểm như khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt, an toàn hơn cho người sử dụng. Để biết được khi nào nên sử dụng kính cường lực? Khi nào nên sử dụng kính dán an toàn bạn có thể tham khảo bài viết sau: Nên sử dụng kính cường lực hay kính dán an toàn?
- Những kiểu mài kính thông dụng
- Tùy theo yêu cầu, kính có thể được mài xiết hoặc mài huỳnh.
2. Ưu và nhược điểm của kính cường lực
Ưu điểm:
- Giá thành khá rẻ so với các loại kính khác
- Khả năng chịu lực tốt, chịu được sự thay đổi nhiệt độ. Có thể chịu được nhiệt độ lên tới 1500 độ C
- Không cản trở tầm nhìn
- Khả năng chịu ăn mòn tốt, độ bền cao
- Thân thiện với môi trường và có thể tái chế
- Khi bị vỡ kính cường lực sẽ vỡ thành các mảnh nhỏ dạng hạt lựu có đường kính từ 1-3 cm, giúp giảm nguy hiểm có người và vật nuôi.
Nhược điểm:
- Kính sau khi tôi cường lực sẽ không thể gia công
- Mặc dù khả năng chịu lực tốt nhưng kính tôi cường lực lại tồn tại những điểm yếu vô cùng nguy hiểm. Cạnh và góc của tấm kính (chỉ cần một tác động lực vừa phải cũng có thể gây vỡ cả tầm kính).
3. Quy trình sản xuất kính tôi gia công an toàn
Để sản xuất kính cường lực người ta đem nung kính thường ở nhiệt độ 650-700 độ C rồi làm lạnh đột ngột. Khi bị vỡ kính cường lực sẽ vỡ vụn thành các mảnh nhỏ ít sắc nhọn hơn kính thường. Do đó, nó còn gọi là kính tôi gia công an toàn.
IV. Ứng dụng của kính cường lực
Kính cường lực là nguyên liệu để sản xuất không thể thiếu của hầu hết các hạng mục nhôm kính. Hầu hết các loại kính hộp hiện nay đều có sử dụng kính tôi cường lực.
1. Kính cường lực là nguyên liệu sản xuất các loại kính khác
Đây là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các dòng kính cao cấp hơn như là: kính hộp cách âm, cách nhiệt; kính hộp nan trang trí; kính hôp gắn rèm, kính cường lực dán an toàn, kính điện thông minh, tranh kính. Kính sau khi tráng bạc hoặc tráng nhôm có thể dùng làm gương soi.
2. Cửa thủy lực – Cửa nhôm kính thủy lực
Phần quan trọng nhất của cửa thủy lực là hệ bản lề được lắp âm dưới cánh cửa. Có tác dụng kéo cánh cửa về vị trí đóng kín. Các loại phụ kiện cửa thủy lực thông dụng nhất hiện nay như là Vvp, Kaifa, Adler, Vip, Hefele…
3. Vách kính – Mặt dựng
Mặt dựng tòa nhà phải chịu áp lực rất lớn từ mưa gió và đặc biệt là đối với các tòa nhà cao tầng. Vì vậy khả năng chịu lực là yếu tố then chốt giúp kính tôi gia công an toàn là sự lựa chọn bắt buộc đối với các vị trí này. Để tăng thêm tính năng cho lớp kính người ta có thể dán thêm lớp phim cách nhiệt hoặc phim phản quang,…
4. Mái kính – Sàn kính chịu lực
Tuy không phải chịu áp lực từ gió nhiều như mặt dựng, nhưng mái kính hoặc sàn kính lại phải chịu lực rất lớn từ con người hoặc các đồ vật đặt trên nó. Ngoài ra, mưa đá cũng là một trong những rủi ro tiềm tàng vô cùng nguy hiểm. Loại kính sử dụng làm sản hoặc mái kính thường có độ dày từ 10mm trở lên tùy theo diện tích và hệ thống khung xương chịu lực bên dưới.
5. Cầu thang kính
Cầu thang thường là vị trí có cấu tạo bị che khuất nhiều. Giải pháp cầu thang bằng kính giúp tăng khả năng lấy sáng cũng như giảm các góc khuất giúp không gian trở lên rộng rãi hơn. Là vị trí chịu lực rất nhiều do các hoạt động đi lại và vận chuyển đồ đạc nên loại kính dùng ở đây thường có độ dày lớn 15 – 19 mm. Ngoài ra người ta có thể kết hợp nhiều lớp kính khác nhau thay thì sử dụng 1 lớp kính dày. Các cạnh của tấm kính sẽ được mài xiết để bớt sắc nhọn.
6. Cabin tắm kính – Vách kính nhà tắm
Cabin tắm kính hay vách kính nhà tắm giúp mở rộng không gian nhà tắm, tạo sự sang trọng, ngăn nước bắn ra ngoài làm ướt các khu vực khác. Ưu điểm vượt trội: Dễ dàng vệ sinh, chiếm ít diện tích.
7. Tủ quần áo cánh kính – Tủ rượu
Tủ quần áo, tủ rượu với cánh bằng kính không những giúp mở rộng không gian trong nhà mà còn giúp tăng thêm vẻ đẹp cho ngôi nhà.
8. Lan can kính
Các loại lan can truyền thống bằng sứ, xi măng, nhôm có thể cản trở tầm nhìn và nhanh bị ố màu theo thời gian. Lan can kính giúp khắc phục hoàn toàn vấn đề đó. Kính sử dụng làm lan can thường có độ dày từ 8 đến 15mm tùy theo vị trí và kích thước yêu cầu.
9. Các hạng mục khác
Ngoài các ứng dụng đã được nêu trên thì kính tôi cường lực còn được sử dụng để làm rất nhiều sản phẩm khác như: Thớt kính, bàn kính, tủ trưng bày kính (tủ quần áo/tủ rượu/…), bể cá, bàn làm việc, bàn trà,..
V. Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Kính Việt Long
- Văn phòng tại Hà Nội: 356 Lacasta Văn Phú, Hà Đông, Hà Nội
- Nhà máy: Lô A68 KCN Phúc Sơn, Ninh Bình
Tập đoàn Kính Việt Long hàng đầu trong lĩnh vực gia công, phân phối các sản phẩm về kính xây dựng như: Kính dán an toàn, kính cường lực, kính phản quang, kính chống cháy, kính siêu trong, kính uốn cong, kính sơn, kính cường lực màu, kính hoa văn, kính mờ phun cát, kính hộp, kính hộp nan trang trí, kính hộp gắn rèm, kính điện thông minh…
Việt Long Glass tự hào là một trong những đơn vị đầu tiên tại Việt Nam đầu tư nhập khẩu các loại máy từ Châu âu về Việt Nam để sản xuất các loại Kính cho ngành xây dựng như Kính điện thông minh, Kính hộp gắn rèm, kính hộp nan nghệ thuật,… Trong một dây chuyền máy móc, công nghệ hiện đại khép kín của mọi công đoạn trong sản xuất. Sức mạnh của chúng tôi là phát triển ra được các sản phẩm có tính sáng tạo, hiện đại, chắc chắn, tính ứng dụng cao, sử dụng dễ dàng…