Tiêu chuẩn TCVN 7455 quy định các yêu cầu kỹ thuật, quy cách và tiêu chí kiểm tra kính cường lực phẳng trong ngành xây dựng tại Việt Nam. Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn về tiêu chuẩn này cũng như quy cách kiểm tra để chọn lựa được sản phẩm tốt nhất.

Tiêu chuẩn TCVN 7455 là gì?
TCVN 7455 hay chính xác là TCVN 7455:2013 là tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam quy định về kính xây dựng phẳng đã qua xử lý nhiệt (kính tôi nhiệt phẳng). Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử nghiệm và quy cách nhận diện chất lượng sản phẩm kính cường lực dùng trong ngành xây dựng. TCVN 7455:2013 thay thế cho phiên bản trước đó TCVN 7455:2004 nhằm cập nhật các quy định phù hợp hơn với thực tiễn và công nghệ hiện đại.
Tiêu chuẩn này áp dụng chủ yếu cho kính tôi nhiệt phẳng được sử dụng trong xây dựng, bao gồm các loại kính như:
- Kính vân hoa tôi nhiệt
- Kính nổi tôi nhiệt
- Kính phản quang tôi nhiệt
- Kính cong tôi nhiệt (áp dụng cho các phép đo độ dày, hoàn thiện cạnh, phá vỡ mẫu)
TCVN 7455:2013 áp dụng cho các sản phẩm kính dùng làm cửa, vách, mái kính, sàn kính trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Với mỗi dòng kính khác nhau, bạn cần xem thêm những tiêu chuẩn đi kèm khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7455:2013, để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ kỹ thuật:
- TCVN 7219:2002: Kính tấm xây dựng – Phương pháp thử.
- TCVN 7368:2013: Kính xây dựng – Kính dán an toàn nhiều lớp – Phương pháp thử độ bền va đập.
- TCVN 7526:2005: Kính xây dựng – Định nghĩa và phân loại.
- TCVN 8261:2009: Kính xây dựng – Phương pháp thử – Xác định ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm.
Các tài liệu này cung cấp các phương pháp kiểm tra kỹ thuật chi tiết, định nghĩa thuật ngữ và các yêu cầu chất lượng thiết yếu giúp việc thử nghiệm và đánh giá kính theo tiêu chuẩn TCVN 7455 được thực hiện chính xác và đồng bộ.

Quy cách trình bày tiêu chuẩn kính cường lực chính xác
Quy cách kính theo TCVN 7455 nhằm chuẩn hóa kích thước, đặc tính kỹ thuật và các yêu cầu phụ trợ trên kính như khoan lỗ, cắt gọt, đảm bảo chất lượng và độ an toàn cho kính khi lắp đặt và sử dụng trong công trình xây dựng. Các quy định này giúp hạn chế tối đa các vấn đề kỹ thuật trong thi công cũng như đảm bảo thẩm mỹ và tuổi thọ sản phẩm.
Phân loại kính theo chiều dày
Tiêu chuẩn TCVN 7455 quy định rõ các loại kính cường lực tôi nhiệt được phân loại chủ yếu dựa trên chiều dày của từng loại kính, cụ thể như sau:
- Kính vân hoa tôi nhiệt: Có các độ dày phổ biến gồm 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm và 10mm. Loại kính này thường được sử dụng làm kính trang trí hoặc làm vách ngăn với họa tiết bề mặt đặc trưng tạo hiệu ứng thẩm mỹ.
- Kính nổi tôi nhiệt: Phổ biến hơn và đa dạng về độ dày gồm 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 19mm và 25mm. Đây là loại kính phổ biến nhất trong xây dựng, dùng cho cửa kính, vách mặt dựng hoặc dùng các ứng dụng chịu lực cao.
- Kính phản quang tôi nhiệt: Loại kính có khả năng phản xạ ánh sáng giúp giảm nhiệt độ và tiết kiệm năng lượng, với các độ dày từ 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm đến 19mm.
Cách viết ký hiệu và quy ước đúng tiêu chuẩn TCVN 7455
Theo TCVN 7455, mỗi tấm kính phải được ghi nhận thông tin một cách đầy đủ và chi tiết theo quy chuẩn dưới dạng ký hiệu hoặc thông tin nhận diện, bao gồm:
- Tên kính: Ví dụ “Kính tôi nhiệt”
- Loại kính: Như FT (kính tôi nhiệt phẳng – Flat Tempered), hoặc các ký hiệu khác tùy từng loại kính.
- Chiều dày kính: Ví dụ 5mm
- Kích thước chiều dài x chiều rộng: Ví dụ 1.500mm x 1.000mm
- Chất lượng kính: Thường được phân loại theo tiêu chuẩn chất lượng (Loại I, II, III…) dựa trên tiêu chí kiểm soát lỗi và ngoại quan.
- Tiêu chuẩn áp dụng: VD: TCVN 7455:2013
Ví dụ ký hiệu đầy đủ: Kính tôi nhiệt – FT 5mm, 1500mm x 1000mm, Loại I, TCVN 7455:2013
Tiêu chuẩn về lỗ khoan và rãnh trên kính
Việc gia công lỗ khoan hay rãnh trên tấm kính phải tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt nhằm đảm bảo không làm giảm độ bền, không gây điểm yếu cho kính khi sử dụng:
Đường kính lỗ khoan: Phải nhỏ hơn độ dày của tấm kính nhằm tránh làm yếu cấu trúc kính.
Khoảng cách lỗ khoan đến mép kính:
- Mép lỗ khoan đến cạnh kính phải ≥ 2 lần độ dày của kính. Ví dụ: Kính dày 6mm, khoảng cách phải ≥ 12 mm.
- Mép lỗ khoan đến góc kính phải ≥ 6 lần độ dày của kính. Ví dụ: Kính dày 6mm, khoảng cách phải ≥ 36 mm.
Sai lệch vị trí lỗ khoan:
- Cho phép sai số ±1,6 mm đối với vị trí lỗ khoan trên kính.
- Sai lệch đường kính lỗ khoan đối với các lỗ có kích thước từ 4 – 20 mm là ±1.0 mm. Đối với đường kính lớn hơn, sai lệch sẽ được thỏa thuận riêng giữa các bên liên quan.

Top 6 thông số quan trọng giúp đánh giá tiêu chuẩn TCVN 7455
Tiêu chuẩn TCVN 7455:2013 và các tài liệu liên quan tạo ra hệ thống đánh giá nghiêm ngặt về kính cường lực, từ vật lý, cơ học đến ngoại quan, đảm bảo kính khi đưa vào sử dụng có độ an toàn cao, bền chắc và thẩm mỹ hoàn hảo.
- Độ dày thực tế:
Độ dày của kính phải đạt đúng quy cách thiết kế với sai số cho phép ±0,2 mm tùy theo loại và chiều dày kính theo TCVN 7219:2002. Việc đo chính xác độ dày giúp đảm bảo khả năng chịu lực và tính ổn định của kính khi sử dụng.
- Độ cong vênh:
Kính phải có độ cong vênh nhỏ, không vượt quá mức quy định để tránh biến dạng ảnh hưởng đến thẩm mỹ và hoạt động của cửa hoặc vách kính. Độ cong được kiểm tra theo phương pháp thị giác và thiết bị chuẩn dưới ánh sáng tiêu chuẩn.
- Khuyết tật ngoại quan:
Kính không được xuất hiện các khuyết điểm như bong bóng khí, vết nứt, vết xước sâu, các dị dạng hay hạt bụi vượt quá giới hạn cho phép. Tiêu chuẩn nghiêm cấm các khuyết tật có thể ảnh hưởng đến an toàn và độ bền. Theo TCVN 7455:2013, các lỗi này phải nằm trong phạm vi không làm giảm chất lượng và phải đáp ứng yêu cầu loại I (chất lượng cao).
- Kích thước lỗ khoan, rãnh, cạnh cắt:
Kính phải có các lỗ khoan, rãnh, cạnh cắt chuẩn mực với sai số: vị trí lỗ ±1,6 mm, đường kính lỗ từ 4 đến 20 mm sai lệch ±1,0 mm. Các cạnh phải được mài tròn với bán kính lượn không nhỏ hơn độ dày kính theo quy định để tránh ứng suất tập trung, giảm nguy cơ nứt gãy trong quá trình sử dụng.
- Ứng suất bề mặt:
Theo TCVN 7455, kính cường lực an toàn (Fully Tempered – FT) phải có ứng suất bề mặt tối thiểu ≥ 69 MPa để đảm bảo khả năng chịu lực cao gấp 4-5 lần kính thường. Trong khi đó, kính bán tôi (Heat Strengthened – HS) có ứng suất bề mặt từ 24 MPa đến dưới 69 MPa, bền gấp 2 lần kính thường.
- Độ bền va đập:
Thử nghiệm va đập gồm bi rơi hoặc con lắc được thực hiện trên 6 mẫu kính. Bi thép có khối lượng 1040g ±10g được rơi tự do từ độ cao 1 mét lên bề mặt kính. Ứng suất bền vỡ tối thiểu phải đạt yêu cầu để kính chịu được các va đập thông thường trong quá trình sử dụng.

Phương pháp kiểm tra và tiêu chí đánh giá tiêu chuẩn TCVN 7455
Để đánh giá kính cường lực có đạt tiêu chuẩn TCVN 7455 hay không, kính cần được kiểm tra chặt chẽ qua các bước sau:
- Bước 1: Kiểm tra kích thước, độ dày: Sử dụng thước cặp điện tử hoặc máy đo siêu âm theo TCVN 7219:2002. Đo mỗi chiều vài điểm để đảm bảo tính đồng đều.
- Bước 2: Kiểm tra độ cong vênh và ngoại quan: Quan sát trực tiếp dưới ánh sáng tiêu chuẩn (ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo chuẩn 6500K), dùng kính phẳng hoặc thiết bị đo cong chuyên dụng để đánh giá.
- Bước 3: Kiểm tra ứng suất bề mặt: Dùng thiết bị quang đàn hồi theo TCVN 8261:2009, cho phép đo ứng suất tập trung, ứng suất cạnh, đảm bảo kính có độ căng nén bề mặt phù hợp.
- Bước 4: Thử nghiệm va đập: Thực hiện theo TCVN 7368:2013 với bi rơi tự do hoặc con lắc trên mẫu kính chuẩn. Đánh giá báo cáo số mẫu vỡ và khối lượng mảnh vụn, đảm bảo kính an toàn trong môi trường sử dụng thực tế.
Sau khi kiểm tra, kính sẽ được đánh giá và phân loại qua những tiêu chí sau:
Chỉ tiêu | Loại I (L I) | Loại II (L II) |
Độ bền va đập bi rơi | Không vỡ | Khối lượng mảnh vỡ < 65 cm² |
Ứng suất bề mặt (kính tôi nhiệt an toàn, FT) | ≥ 69 MPa | 24 – <69 MPa (kính bán tôi, HS) |
Sai lệch vị trí lỗ khoan, rãnh, cạnh cắt | ± 1,6 mm vị trí, ± 1,0 mm kích thước | Thỏa thuận giữa các bên |
Sai lệch độ dày | ± 0,2 mm | ± 0,3 mm |
Khuyết tật ngoại quan | Không được có bong bóng, vết nứt, xước lớn ảnh hưởng an toàn | Có thể có các lỗi nhỏ không ảnh hưởng tổng thể |
Việc thử nghiệm các tiêu chí như ứng suất bề mặt ≥ 69 MPa, thử va đập bi rơi hoặc con lắc đem lại sự đảm bảo tối ưu về hiệu quả và độ tin cậy của kính trong công trình xây dựng.

Tiêu chuẩn TCVN 7455 không chỉ là thước đo bắt buộc về chất lượng kính cường lực trong xây dựng mà còn là công cụ hỗ trợ kiểm soát, đánh giá và nâng cao hiệu quả thi công, sử dụng kính trong các công trình hiện đại. Nếu bạn đang tìm cơ sở làm cửa kính cường lực chuẩn TCVN 7455, liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.